Chi tiết xe Suzuki Hybrid MT 2023
Liệu hai cụm từ trên có còn phù hợp với Suzuki Ertiga GL 2023 (hay Suzuki Ertiga MT 2023 số sàn) – phiên bản thấp cấp đang được Suzuki Việt Nam kỳ vọng sẽ tạo ra doanh số bán đột phá? Sau đây là bài đánh giá chi tiết Suzuki Ertiga GL 2021 để tìm ra câu trả lời chính xác nhất.
Thông số & Giá xe Suzuki Ertiga GL 2023 số sàn
Thông số kỹ thuật | Suzuki Ertiga GL 1.5 MT |
Số chỗ ngồi | 07 |
Xuất sứ | Nhập khẩu Indonesia |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4395 x 1735 x 1690 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2740 |
Tự trọng/toàn tải (kg) | 1115/1695 |
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van |
Dung tích công tác | 1462 cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 Lít |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 103 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 138 Nm tại 4400 vòng/phút |
Hộp số | Số sàn 5 cấp |
Hệ dẫn động | Một cầu 2WD |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 |
Cỡ lốp | 185/65R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.79 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.57 |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 6.38 |
Giá niêm yết | 499.900.000 đồng |
Giá khuyến mãi | 50.000.0000 VNĐ |
Màu xe ngoại thất | Xám, Nâu, Trắng, Bạc, Đen. |
So sánh nhanh Suzuki Ertiga GL 2021 với bản GLX
GL | GLX | |
Đèn sương mù, gương chiếu hậu gập điện | Không | Có |
Vô lăng | Bọc Urethane | Bọc da |
Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple carplay và Android auto, hộc giữ mát | Không | Có |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động 4 cấp |
Mức tiêu hai nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.79 | 7.07 |
Mức tiêu hai nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.57 | 4.86 |
Mức tiêu hai nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 6.38 | 5.67 |
Camera lùi, cảm biến lùi | Không | Có |
Suzuki Ertiga GL 2022 có giá bán rẻ hơn bản GLX 50 triệu đồng, do đó xe sẽ bị cắt bớt khá nhiều tính năng như: đèn sương mù, gương chiếu hậu gập điện, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple carplay và Android auto, camera lùi, cảm biến lùi.
Bên cạnh đó, việc cầm lái Ertiga GL di chuyển trong đô thị không thoải mái bằng bản GLX bởi chỉ sử dụng hộp số sàn 5 cấp.
Ngoài ra, mức tiêu hao nhiên liệu của Ertiga GL cũng cao hơn với mức chênh lệch trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 0.72L/100km, 0.71L/100km, 0.71L/100km.
Ngoại thất xe Suzuki Ertiga GL 2023 số sàn
Ertiga từng nhận được không ít lời nhận xét là có vẻ ngoài “nhàm chán” và “rẻ tiền”. Đây là động lực rất lớn để đội ngũ của Suzuki thực hiện màn lột xác cho Ertiga 2022.
Ertiga 1.5L GL 2020 số sàn với thiết kế đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt họa tiết kim cương, logo tại vị trí trung tâm cùng viền crom sáng bóng; đèn pha Projector kết hợp với dải đèn LED chạy ban ngày đối với phiên bản Ertiga GLX (số tự động)
Diện mạo của Suzuki Ertiga mới được đánh giá là đẹp mắt và thanh thoát hơn thế hệ cũ. Kích thước dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 mm.
Thân xe bảo đảm an toàn cao
Thân xe được chế tạo dựa trên công nghệ TECT tiên tiến (Công nghệ kiểm soát tác động toàn bộ), và sử dụng tỷ lệ lớn thép chịu lực cực cao để tăng độ cứng, giảm trọng lượng mặc dù xe có kích thước tổng thể hơn hơn, ngoài ra còn giúp hấp thụ và phân tán năng lượng va chạm hiệu quả hơn trong trường hợp va chạm. Đường dẫn tải mới bên dưới khoang động cơ sẽ giúp giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp va chạm trực diện ở tốc độ cao.
Phía sau xe được trang bị cụm đèn hậu hình chữ L cùng với cột D được sơn đen. Phần thân xe gây ấn tượng với những đường dập nổi rắn rỏi chạy dọc uyển chuyển tô đậm vẻ đẹp khỏe khoắn, cơ bắp cho thiết kế tổng thể của xe.
Có thể thấy, Suzuki Ertiga 1.5L mang phong cách thiết kế mới, hiện đại hơn nhưng không phải kiểu phô trương, hào hoáng. Ngược lại, mẫu MPV 7 chỗ này mang đến cho người dùng cảm nhận về một vẻ đẹp rất lịch lãm, phù hợp với những khách hàng là những người đàn ông của gia đình, trầm tính, không thích sự khoe mẽ.
Ngoài ra, khoang chứa đồ của xe có thể tích 153 lít.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.